
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 – TIẾNG ANH 6
GRAMMAR
I. TENSES (THÌ CỦA ĐỘNG TỪ)
1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a. Form (cấu trúc):
Thì hiện đơn của động từ To be:
Thể khẳng định: (+) Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng: |
Thể phủ định: (–) Thêm NOT sau động từ to be |
|||||
I | am | => | I’m | I am not => I’m not | (I ain’t) | |
He | is | => | He’s | He is not =>He isn’t | (He’s not) | |
She | is | => | She’s | She is not =>She isn’t | (She’s not) | |
It | is | => | It’s | It is not =>It isn’t | (It’s not) | |
We | are | => | We’re | We are not =>We aren’t | (We’re not) | |
You | are | => | You’re | You are not =>You aren’t | (You’re not) | |
They | are | => | They’re | They are not ==>They aren’t | (They’re not) | |
Thể nghi vấn: (?) Muốn đặt câu hỏi, đưa “to be” lên trước đại từ nhân xưng: |
||||||
Am | I | … | ? | Trả lời: | Yes, you are/No, you are not. | |
Is | she | … | ? | Yes, she is/No, she is not. | ||
Is | he | … | ? | Yes, he is/No, he is not. | ||
Is | it | … | ? | Yes, it is/No, it is not. | ||
Are | they | … | ? | Yes, they are/No, they are not. | ||
Are | we | … | ? | Yes, we are/No, we are not. | ||
Are | you | … | ? | Yes, I am/No, I am not. |
Thì hiện tại đơn của động từ thường
Số ít He/She/It/Danh từ số ít hoặc ko đếm được |
Số nhiều I/We/You/They/Danh từ số nhiều |
|
Khẳng định (+) | S + Vs/es + O | S + V-inf + O |
Phủ định (-) | S + does NOT + V-inf + O | S + do NOT + V-inf + O |
Nghi vấn (?) | Does + S + V-inf + O? Trả lời:
|
Do + S + V-inf + O? Trả lời:
|
b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn:
– Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.
– Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).
Công thức | Ví dụ | |
Khẳng định (+) | S + am/is/are + V-ing + O | We are playing soccer. |
Phủ định (-) | S + am/is/are + NOT + V-ing + O | We are not playing soccer. |
Nghi vấn (?) | Am/Is/Are + S + V-ing + O? | Are you playing soccer? |
Trả lời: Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are NOT |
Yes, we are./No, we are not. | |
Dấu hiệu nhận biết |
|
3. Future simple tense (Thì tương lai đơn giản)
a. Form (cấu trúc):
Khẳng định | S + WILL + V-INF + O Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi) |
Phủ định | S + WILL + NOT + V-INF + O *will not = won’t Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu) |
Nghi vấn | WILL + S + V-INF + O? Trả lời:
Ex: Will you come here tomorrow? |
b. Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
c. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai); next + time (next week, next Monday, next Spring,…); in the future (trong tương lai).
II. CẤU TRÚC THERE IS/ THERE ARE
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | There is (a/an/one) + N số ít đếm được/ N ko đếm đc | There is a book on the table. |
There are + N số nhiều đếm được | There are 10 books on the table. | |
Phủ định | There isn’t (is not) + N số ít đếm được/ N ko đếm đc | There is not any salt in this dish. |
There aren’t (are not) + N số nhiều đếm được | There aren’t two books in my bag. | |
Nghi vấn | Is there (any) + N số ít đếm được/ N ko đếm đc? | Is there any milk in the fridge? |
Are there (any) + N số nhiều đếm được? | Are there any eggs in the kitchen? |
Lưu ý:
– Trước danh từ đếm được số ít, phải dùng a/an/one
– Trước danh từ không đếm được, có thể dùng no, a little (một chút), much (nhiều) , a lot of (nhiều)
– Dạng viết tắt: There is = There’s, There are = There’re
– Chỉ dùng any trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
III. COMPARATIVE ADJECTIVES (SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ)
1. Cách dùng & Cấu trúc:
Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,…
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | ADJ/ADV -er + than | He is taller than me |
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | more ADJ/ADV + than | This work is more difficult than that one |
Lưu ý | Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ | He is taller than me => He is taller than I am |
2. Cách biến đổi tính từ ngắn trong câu so sánh hơn.
a. Cách thêm đuôi -er vào tính từ ngắn:
– Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi –er | near – nearer |
– Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e”=> chỉ cần thêm đuôi “r” | nice – nicer |
– Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er | big – bigger |
– Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ” | happy – happier |
– Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y “thì áp dụng quy tắc thêm đuôi. như tính từ ngắn | quiet => quieter
clever => cleverer |
b. Một vài tính từ đặc biệt: Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
good => better
bad => worse
far => farther/further
much/many => more
little => less
old => older/elder
IV. SUPERLATIVE OF SHORT ADJECTIVE (SO SÁNH NHẤT CỦA TÍNH TỪ)
1. Cách dùng & Cấu trúc: Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
Công thức | Ví dụ | |
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) | the + ADJ/ADV -est | He is the tallest student in his clas |
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) | the most + ADJ/ADV | This is the most difficult subject I’ve learned |
Trường hợp đặc biệt | Nếu so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your,… thay cho mạo từ the |
He is the youngest son => He is my youngest son |
2. Cách biến đổi tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.
a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm, thêm đuôi –est | cold – coldest…. |
Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e”, chỉ cần thêm đuôi –st. | nice – nicest |
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –est. | big – biggest |
Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn, bỏ “y” thêm đuôi -est | happy – happiest
busy – busiest |
Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn. | simple – simplest
narrow – narrowest |
b. Một sốt tính từ bất quy tắc: Với những tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng sẽ có sự thay đổi.
good => the best
bad => the worst
far => the farthest/furthest
much/many => the most
little => the least
old => the oldest/eldest
V. PREPOSITION (Giới từ chỉ nơi chốn, thời gian Một số giới từ thông dụng chỉ nơi chốn)
1. Một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng:
•On: Ở trên
•In: Ở trong
•At: Ở…
•In front of: phía trước
•Behind: Đằng sau
•Between: ở giữa
•Across from/ opposite: Đối diện với…
•Next to/ beside: kế bên
•Near/ close to: Gần đó
•Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó
•Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó
•From: từ nơi nào đó
2. Một số giới từ chỉ thời gian thông dụng:
In + mùa, buổi, tháng, năm, thế kỷ, thập kỷ | in the morning, in 2022, in summer, in December |
On + thứ / ngày tháng | on Sunday, on July 18th |
At + giờ/ lunch, night | At 9am, at 8:30am, at lunch, at night |
VI. Mô tả hình dáng với be và have
Cấu trúc:
- Be:
(+) S + be + adj
(-) S + tobe +not + adj (?) Tobe + S + adj? |
This coat is beautiful.
This coat isn’t beautiful. Is this coat beautiful? |
- Have:
(+) I/ you/ we/ they + have (a/ an) + adj + noun.
(-) I/ you/ we/ they + haven’t (a/ an) + adj + noun. (?) Do + I/ you/ we/ they + have (a/ an) + adj + noun? |
(+) He/ She/ It + has (a/ an) + adj + noun.
(-) He/ She/ It + hasn’t (a/ an) + adj + noun. (?) Does + she/ he/ it + have + (a /an) + adj + noun? |
Ví dụ:
- Hana has an oval face.
- I have long hair.
- He doesn’t have a beard.
- Does your sister have a small nose? Yes, she has.
VI. Cách hỏi và chỉ đường
Gợi ý các cách hỏi đường:
-
- How do I get to +…..?
- Can/ Could you tell/ show me the way to + …..?
- Do you know where the + ….. + is?
Gợi ý cách chỉ đường
• turn left/ right: rẽ trái/ phải.
• go straight: đi thẳng.
• go south/ east/ north/ west: đi về phía nam/ đông/ bắc/ tây.
• go along: đi dọc theo.
• go one block: đi qua 1 tòa nhà.
• go pass: đi qua.
• cross: băng qua.
• It’s around…: Nó ở xung quanh…..
VII. MODAL VERBS (Động từ khuyết thiếu)
Động từ khuyết thiếu là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính, dùng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán, cần thiết,..
Các động từ khuyết thiếu: can, could, may might, must, have to, need, should, ought to,…
(+) S + modal verb + V (nguyên thể)
(-) S + modal verb + not + V (nguyên thể)
(?) Modal verb + S + V (nguyên thể)?
1. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải) – Musn’t (Không được)
(+) S + must + V-nguyên thể
(-) S + must not/ mustn’t + V-nguyên thể [viết tắt: must not = mustn’t]
(?) Must + S + V-nguyên thể?
=> Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club
2. Cấu trúc với Should (nên) – Shouldn’t (không nên)
(+) S + should + V-nguyên thể
(-) S + should not/ shouldn’t+ V-nguyên thể
(?) Should + S + V-nguyên thể?
=> Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện.
Eg: You should study hard for the final exam.
We think he should give up smoking.
=> Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi.
Eg: They gave up, but they should continue soluting the difficult.
=> Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
Eg: She prepared for the competition very well, so she should she should win.
VIII. Danh từ số ít & Danh từ số nhiều – Countable noun & Uncountable noun
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
– Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)…
– Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
1. Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: thêm s/es vào sau danh từ
Eg. a book thành books
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Eg. bus thành buses
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Eg. a fly thành flies
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Eg. Potato thành potatoes
– Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
a woman (một người phụ nữ) => women(những người phụ nữ )
a man (một người đàn ông) => men(những người đàn ông)
a foot (một bàn chân) => feet (những bàn chân)
a tooth (một cái răng) => teeth (những cái răng)
a mouse (một con chuột) => mice (những con chuột)
a child (một đứa trẻ) => children (những đứa trẻ)
a leaf (một chiếc lá) => leaves (những chiếc lá)
a wife (một bà vợ) => wives (những bà vợ)
– Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
Ví dụ: fish; sheep, deer, …
– Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers, glasses
IX. CÁC TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG:
PHÂN BIỆT CÁC TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG | ||
Little &
A little (Một ít, một vài) |
Cấu trúc: Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định) Ví dụ: I have little money, not enough to buy a lunch. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa trưa ấy.) |
Cấu trúc: A Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Một chút, một ít (mang ý nghĩa khẳng định) Ví dụ: I just eats a little. (Tôi mới ăn một chút thôi.) A: How much sugar do you want? (Bạn muốn bao nhiêu đường nhỉ?) B: Just a little. (Một chút thôi.) |
Few &
A few (Một ít, một vài) |
Cấu trúc: Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Có rất ít, không nhiều (mang tính phủ định) Ví dụ: Few people pass this test. (Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.) |
Cấu Trúc: A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Một chút, một ít (đủ đề dung, mang ý nghĩa khẳng định) Ví dụ: I have a few things that need to be done before class. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.) There is a few apples in the table. (Có vài quả táo trên bàn đó.) |
Many
& Much (Nhiều) |
Cấu trúc: Many + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định, tuy nhiên thì câu khẳng định ít dùng hơn. Ví dụ: Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?) I do not have many friends. (Tôi không có quá nhiều bạn.) |
Cấu trúc: Much [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng được trong cả câu hỏi, câu không khẳng định và phủ định, tuy nhiên câu khẳng định ít dùng hơn. Ví dụ: I do not eat so much food at lunch. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn bữa trưa.) |
Lots of
= A lot of (Nhiều) |
Cấu trúc: Lots of/ A Lot of + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều / Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa rất nhiều, dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và và không đếm được; và chúng được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Ví dụ: My mom put a lot of food in my lunch box this morning. (Mẹ tớ đã để rất nhiều thức ăn vào trong hộp cơm trưa của tớ sáng nay.) Lots of students pass this test. (Rất nhiều học sinh đã vượt qua bài kiểm tra này.) |
|
Some
& Any |
Ví dụ: Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?) |
Ví dụ:
|
TỔNG KẾT:
LƯỢNG TỪ | Câu (+) | Câu (-) | Câu (?) | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Some | x | x | x | x | |
Any | x | x | x | x | |
Little / A little | x | x | x | x | |
Few / A few | x | x | x | x | |
Many | x | x | x | x | |
Much | x | x | x | x | |
A lot of = Lots of | x | x | x | x |
X. Đại từ sở hữu – Possessive pronouns
– Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
Eg. I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
– Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Eg. He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.
– Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Eg. Để kết thúc một bức thư, ta viết “Yours sincerely,”
Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ làm tân ngữ | Đại từ sở hữu | Tính từ sở hữu |
I
You We They He She It |
Me
You Us Them Him Her It |
Mine
Yours Ours Theirs His Hers Its |
My
Your Our Their His Her Its |